HN40-3

Mạch khống chế nhiệt độ relay chỉnh mức XH-W1209 12V - Cái

45,000đ

60,000đ

Đơn vị tính:
Cái
Thông tin kho hàng
số 1 ngõ 89 đường Phạm Văn Đồng

số 1 ngõ 89 đường Phạm Văn Đồng - Phường Mai Dịch - Quận Cầu Giấy - Hà Nội

5 sản phẩm có sẵn

Mô tả chi tiết

 

 

 Thông số sản phẩm:

 

- Dải đo nhiệt độ: -50 ~ 110 oC

- Độ phân giải: 0.1 oC  với dải từ 9.9 đến 99.9. Dải nhiệt độ khác là 1oC

- Nhiệt độ đo chính xác: 0.1 oC

- Kiểm soát chính xác: 0.1 oC

- Backlash chính xác: 0.1 oC

- Tốc độ làm tươi: 0.5 S 

- Điện áp đầu vào: DC 12V 

- Đầu vào đo: Điện trở nhiệt NTC (10K 0,5%) không thấm nước 

- Đầu ra: 1 đầu ra rơ le, công suất = 20A 125VAC, 20A 14VDC 

- Yêu cầu môi trường: -10 ~ 60 oC Độ ẩm 20% -85% 

- Kích thước: 48,5 * 40mm 

  • Công suất tiêu thụ: dòng tĩnh: ≤ 10mA. Dòng hoạt động: ≤ 65mA

Hướng dẫn sử dụng:

1. Cấp nguồn như hình ảnh ở trên

2. Điền chỉnh nhiệt độ đóng ngắt thiết bị: Trên LED 7 thanh hiển thị nhiệt độ cần set. Để điều chỉnh nhiệt độ đóng ngắt thiết bị nhấn nút SET

LED hiển thị nhấp nháy, tiếp đó nhấn + hoặc - để tăng hoặc giảm nhiệt độ cần thiết lập. Sau đó nhấn nút SET lần nữa để xác lập.

3. Đầu ra rơ le điều khiển đóng ngắt thiết bị theo nhiệt độ đã thiết lập

 

Các chế độ làm việc:

- Nhấn và giữ nút SET 5 giây để thiết lập các chế độ làm việc. Nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ P0- P6. Nhấn SET 10 giây để xác lập các thiết lập:

 

1. Chế độ P0 là chế độ Lạnh và Nóng:

     Nhấn giữ SET 5 giây để hiển thị chế độ P0, sau đó nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ [H] (nóng) và [C] (mát). Sau đó nhấn SET để thiết lập hoặc nhấn tự động xác lập sau 10 giây.

+ Chế độ mát [C]: Khi giá trị nhiệt độ đo được ≥ nhiệt độ thiết lập. Chế độ làm mát được bật --> Relay sẽ đóng. Khi nhiệt độ ≤ nhiệt độ thiết lập --> Tắt chế độ làm mát

+ Chế độ Nóng [H]: Khi giá trị nhiệt độ đo được  ≤ nhiệt độ thiết lập. Chế độ [H] được bật --> Relay sẽ đóng. Khi nhiệt độ  ≥ nhiệt độ thiết lập --> Tắt chế độ [H]

 

2. Chế độ P1 là chế độ thiết lập hysteresis (ngưỡng nhiệt độ trở lại):

   Nhấn SET 5 giây hiển thị chế độ P0, nhấn + hoặc - để chuyển sang P1. Nhấn SET lần nữa để bắt đầu thiết lập, nhấn + hoặc - để thiết lập hysteresis

* Ví dụ: Bạn thiết lập nhiệt độ làm mát là 30oC và bạn thiết lập hysteresis = 5oC. Như vậy khi nhiệt độ  ≥  30oC thì Relay sẽ bật chế độ làm mát và khi nhiệt độ giảm xuống 25oC thì Relay sẽ tắt chế độ làm mát.

 

3. Chế độ P2 là chế độ thiết lập nhiệt độ cao nhất: 

    Đây là chế độ cho phép thiết lập giới hạn nhiệt độ cao nhất cho phép. Nhấn SET 5 giây hiển thị P0, nhấn + hoặc - để chuyển sang chế độ P2. Nhấn lại SET  sau đó nhấn + hoặc - để thiết lập nhiệt độ (nhiệt độ lớn nhất là 110oC). Nhấn SET lại hoặc chờ 10 giây sẽ tự động xác lập.

 

4. Chế độ P3 là chế độ thiết lập nhiệt độ thấp nhất:

    Cũng tương tự như chế độ P2 chuyển sang chế độ P3 để thiết lập nhiệt độ tối thiểu.

Chế độ P4 là chế độ thiết lập độ chính xác của của nhiệt độ.

Cũng tương tự như các chế độ ở trên. Nhấn SET và nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ P4. Nhấn lại SET và nhấn + hoặc - để thiết lập độ chính xác của nhiệt độ đo.

*Ví dụ: Nhiệt độ thiết lập là 30oC và độ chính xác là 1oC...

 

5. Chế độ P5 là chế độ thiết lập độ trễ thời gian (đơn vị là phút).

   Cũng làm như trên, nhấn SET và + hoặc - để lựa chọn chế độ P5. Sau đó nhấn SET và + hoặc - để xác lập thời gian trễ.

* Ví dụ: Bạn thiết lập nhiệt độ làm mát là 30oC. và thời gian trễ là 10 phút. Như vậy sau khi nhiệt độ ≥  nhiệt độ thiết lập thì sau 10 phút chế độ làm mát sẽ được bật.